Chi phí lãi vay là khoản chi phí phát sinh do doanh nghiệp sử dụng vốn vay để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy chi phí lãi vay trong tiếng anh là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
Chi phí lãi vay là khoản chi phí phát sinh do doanh nghiệp sử dụng vốn vay để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy chi phí lãi vay trong tiếng anh là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
Có TK 111 – Tiền mặt), TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Chi phí lãi vay là một trong số ít các loại chi phí mà kế toán doanh nghiệp phải quan tâm. Vậy với khối lượng công việc lớn, phải theo dõi và ghi nhận nhiều loại chi phí khác nhau, chưa kể các khoản chi phí có khi còn lớn và phức tạp thì kế toán làm thế nào để đảm bảo được tính chính xác? Đó là lý do vì sao phần lớn các doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp hiện nay đều sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ như phần mềm kế toán online MISA AMIS.
Điểm đặc biệt của phần mềm AMIS kế toán là có khả năng tự động nhập liệu, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. Bên cạnh đó, phần mềm còn có tính năng cảnh báo thông minh, giúp phát hiện các sai sót trong quá trình thực hiện. Ngoài ra, phần mềm còn nhiều điểm ưu việt như:
Nhanh tay đăng ký trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS
Vốn hóa chi phí lãi vay là gì? Tìm hiểu điều kiện vốn hóa chi phí lãi vay (CPLV), trường hợp chi phí lãi vay được vốn hóa, hạch toán chi phí lãi vay được vốn hóa
Căn cứ theo Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3, Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017, tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:
Quy định không áp dụng đối với các khoản vay của Nhà nước, các khoản vay ưu đãi hoặc các khoản vay ODA (hỗ trợ phát triển chính thức), hoặc các khoản vay phục vụ cho các chương trình mục tiêu quốc gia.
Doanh nghiệp thực hiện kê khai tỷ lệ chi phí lãi vay trong kỳ thuế theo Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 68/2020/NĐ-CP
Căn cứ luật: mục 2.17, khoản 2 điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC
“Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay” thì không được xem là chi phí được trừ hợp lý khi tính thuế TNDN.
Ví dụ: Lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước Công bố là 8%/năm. Công ty A vay tiền của cá nhân Ông Nguyễn Văn B với lãi suất là 15%/năm.
Như vậy khi tính chi phí được trừ của tiền lãi vay thì chỉ phần lãi vay tương ứng lãi suất 8%*1,5=12%/năm là được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN.
Phần chi lãi vay tương ứng 3%/năm vượt mức sẽ bị loại khỏi chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN.
Xem thêm: Tổng hợp các khoản chi phí bị khống chế
Trong giai đoạn đầu tư, nếu doanh nghiệp có phát sinh khoản chi trả lãi vay, khoản này sẽ được tính vào giá trị đầu tư của tài sản hoặc công trình, thay vì tính vào chi phí trong kỳ. Như vậy, chi phí lãi vay trong quá trình đầu tư sẽ được vốn hóa vào giá trị của tài sản hoặc công trình, chứ không được đưa vào chi phí hoạt động trong kỳ. Đây là một nội dung khó trong kế toán, liên quan đến việc xác định chi phí tài chính.
Bắt đầu vốn hóa chi phí lãi vay khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:
Công ty bạn vay tiền để mua một mảnh đất và xây dựng nhà máy trên mảnh đất đó nhưng chưa tiến hành khởi công xây dựng thì chưa được vốn hóa.
Chi phí lãi vay sẽ tạm ngừng vốn hóa khi quá trình đầu tư xây dựng, sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn, trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết và nằm trong kế hoạch ban đầu.
Đang trong quá trình xây dựng nhưng phát sinh tranh chấp pháp lý, dẫn đến việc xây dựng phải tạm ngừng thì khi đó sẽ phải tạm ngừng vốn hóa. Trong trường hợp này, chi phí lãi vay sẽ được ghi nhận vào chi phí trong kỳ cho đến khi hoạt động xây dựng hoặc sản xuất được tiếp tục.
Với mỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác nhau thì có thể cách tính lãi vay không giống nhau. Tuy nhiên về cơ bản lãi vay sẽ được tính dựa trên Dư nợ, lãi suất vay (tháng/ năm) và thời gian thực tế duy trì số nợ.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán tự động tính lãi vay và theo dõi tình hình giải ngân, trả gốc, trả lãi của từng khế ước, hợp đồng vay. Lập kế hoạch trả nợ vay và tự động nhắc nhở khi đến hạn thanh toán.
Vốn hóa chi phí lãi vay (CPLV) là việc ghi nhận chi phí lãi vay phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang vào giá trị của tài sản đó.
Theo Chuẩn mực kế toán số 16 - Chi phí đi vay, Điều 8 có quy định:
Theo đó, điều kiện vốn hóa chi phí lãi vay là:
Chi phí lãi vay là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải thanh toán cho các khoản tiền đi vay có mục đích phục vụ cho sản xuất, kinh doanh. Chi phí lãi vay có một số đặc điểm sau:
Ngoài ra, chi phí lãi vay còn có một số đặc điểm khác như:
Dưới đây là một số ví dụ về chi phí lãi vay:
Chi phí lãi vay là khoản mà đơn vị phải trả cho bên cho vay tương ứng với khoản tiền vay, được tính bằng mức lãi suất nhân với số tiền nợ và thời gian vay. Công thức tính chi phí lãi vay như sau:
Chi phí lãi vay = Mức lãi suất * Số tiền nợ * Thời gian vay
Một doanh nghiệp vay 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong thời gian 1 năm.
Chi phí lãi vay = 10% * 100 triệu * 1 năm
Ngoài ra, chi phí lãi vay còn được quy định cụ thể tại Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Trên đây là một số thông tin về Chi phí lãi vay tiếng anh là gì ?. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn
Chi phí lãi vay là khoản mục quan trọng trong báo cáo tài chính của mỗi doanh nghiệp. Vậy chi phí lãi vay là gì? Công thức tính chi phí lãi vay như thế nào? Trong bài viết này, MISA AMIS Kế toán sẽ cùng bạn tìm hiểu những nội dung xoay quanh chi phí này!
Chi phí lãi vay (Interest Expense) là khoản chi phí mà một đơn vị phải thanh toán cho bên cho vay, được xác định dựa trên lãi suất và số tiền vay chưa thanh toán.
Theo chuẩn mực kế toán số 16, chi phí lãi vay (CPLV) là một phần của chi phí đi vay, bao gồm các khoản chiết khấu hoặc phụ trội liên quan đến phát hành trái phiếu và chi phí phụ phát sinh trong quá trình vay vốn; Chi phí tài chính của tài sản cho thuê tài chính.
Chi phí lãi vay khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính được quy định như sau:
Xem thêm: Quyết toán thuế là gì? Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN và TNDN
Ngoại trừ các khoản chi lãi vay dưới đây thì các khoản chi khác đều được tính chi phí hợp lý của doanh nghiệp nếu có đầy đủ hồ sơ, hóa đơn, chứng từ hợp lệ: