Giấy khen tiếng Anh là certificate of merit phiên âm là səˈtɪf.ɪ.kətəvˈmer.ɪt, là ghi nhận lại thành tích của sự cố gắng của một cá nhân hay tập thể có một kết quả sứng đáng.
Giấy khen tiếng Anh là certificate of merit phiên âm là səˈtɪf.ɪ.kətəvˈmer.ɪt, là ghi nhận lại thành tích của sự cố gắng của một cá nhân hay tập thể có một kết quả sứng đáng.
Giấy phép lao động tiếng Anh là Work Permit và để phân biệt với những quốc gia khác thì có thể dùng Vietnam Work Permit.
Ở New Zealand, người tra dùng Work Permit, xem hình bên dưới
Ở Hoa Kỳ, người ta thường dùng là Employment Authorization Document (EAD) – tạm dịch là Giấy phép làm việc
Ở Canada, vẫn dùng work permit. Xem thêm dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự
Như vậy Giấy phép lao động tiếng Anh là gì? Ở Việt Nam, New Zeland và Canada, dùng Work Permit, còn Hoa Kỳ lại dùng EAD (giấy phép làm việc). Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì hay liên hệ chúng tôi qua phần Bình luận dưới bài viết này.
Giấy phép lữ hành tiếng Anh là gì? Bài đọc sau đây sẽ giúp bạn đọc trả lời câu hỏi này một cách chi tiết và đầy đủ nhất . Mời các bạn đọc kham khảo để có thêm thông tin nhé.
Thời gian xử lý giấy phép lao động có thể khác nhau tùy thuộc vào quốc gia và mức độ phức tạp của hồ sơ. Trung bình, quá trình này có thể mất từ vài tuần đến vài tháng. Một số quốc gia có thể cung cấp quy trình xử lý nhanh cho các loại giấy phép hoặc nghề nghiệp cụ thể.
Giấy phép lữ hành trong tiếng Anh có thể được dịch theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể. Một số cách dịch phổ biến nhất bao gồm:
Ví dụ: The passport is full of basic information, including: portrait photo; last name, middle name and first name; date of birth; sex; nationality; signs and numbers of entry and exit papers; issue date, month, year, issuing agency; expiration date, month, year; personal identification number or identity card number; positions and titles for diplomatic passports and official passports in accordance with foreign affairs requirements. Passport languages include both Vietnamese and English (Hộ chiếu có đầy đủ các thông tin cơ bản gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày sinh; tình dục; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất, nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, danh hiệu đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại. Ngôn ngữ hộ chiếu bao gồm cả tiếng Việt và tiếng Anh)
Identity Card/ Identification Card (viết tắt là ID): Chứng minh thư nhân dân
Ví dụ: ID card is valid for 15 years. Each Vietnamese citizen is only issued with one ID card and has a separate ID number. If there is a change or loss of ID card, you can carry out procedures to change or re-issue another ID card, but the number recorded on the ID card remains the same as the number recorded on the issued ID card (CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một CMND và có một số CMND riêng. Nếu có sự thay đổi hoặc bị mất CMND thì được làm thủ tục đổi, cấp lại một giấy CMND khác nhưng số ghi trên CMND vẫn giữ đúng theo số ghi trên CMND đã cấp)
Birth Certificate: Giấy khai sinh
Ví dụ: If making a birth certificate for a child born in Vietnam whose father or mother is a Vietnamese citizen permanently residing in the border area, and the other is a citizen of a neighboring country permanently residing in the border area with Vietnam. shall be carried out at the commune-level People’s Committee where the father or mother is a Vietnamese citizen permanently resides adjacent to the equivalent administrative unit at the commune level of Vietnam where the mother or father is a citizen of a neighboring country permanently resides ( Nếu làm Giấy khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú)
Marriage Certificate: Giấy đăng ký kết hôn
Ví dụ: When making a marriage certificate, both parties go to the People’s Committee of the district or commune level (Khi làm giấy đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ đến UBND cấp huyện hoặc cấp xã)
Family Record Book/ Family Register: Sổ hộ khẩu
Ví dụ: Family registration book is an important and necessary document for citizens to carry out administrative procedures and civil transactions such as birth registration, death registration, marriage registration, marital status confirmation. ; land use right Transfer; buy house; Sign a mortgage/bank loan…(Sổ hộ khẩu là loại giấy tờ quan trọng và cần thiết để công dân thực hiện các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự như: Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử, đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân; chuyển nhượng quyền sử dụng đất; mua bán nhà; ký hợp đồng thế chấp/vay ngân hàng…)
Dưới đây là một số ví dụ liên quan đến giấy phép lao động trong tiếng Anh, giúp làm rõ khái niệm và ứng dụng của loại giấy tờ này:
A work permit is a document that is currently being paid great attention by many Vietnamese businesses that employ foreign workers: Giấy phép lao động là một loại giấy tờ hiện đang được rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam có tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc hết sức quan tâm.
To be granted a work permit, it is necessary to meet all the conditions prescribed by law: Để được cấp giấy phép lao động, cần phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
A valid work permit must be issued by a state management agency in charge of labor in Vietnam: Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam.
A work permit is one of the mandatory conditions for most foreign workers to legally work in Vietnam: Giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Những ví dụ này làm nổi bật tầm quan trọng của giấy phép lao động trong việc đảm bảo tính hợp pháp cho việc làm của người nước ngoài tại Việt Nam, đồng thời nhấn mạnh sự cần thiết phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
Có, hầu hết giấy phép lao động có thể được gia hạn hoặc kéo dài, nhưng quy trình và điều kiện phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia. Người nộp đơn thường phải nộp đơn xin gia hạn trước khi giấy phép hết hạn và cung cấp các tài liệu cập nhật như hợp đồng lao động tiếp tục và bằng chứng tuân thủ các điều kiện của giấy phép hiện tại.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự gia tăng di chuyển lao động quốc tế, việc hiểu rõ về các thuật ngữ liên quan đến lao động và việc làm là vô cùng quan trọng. Một trong những thuật ngữ quan trọng đó là “giấy phép lao động.” Vậy giấy phép lao động tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây của ACC Khánh Hòa sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn chi tiết về thuật ngữ này, giải thích ý nghĩa và cách sử dụng của nó trong các tình huống khác nhau.
Giấy phép lao động là tài liệu pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Được cấp bởi các cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam, bao gồm Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc, giấy phép này là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo việc làm của người nước ngoài tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài phải:
Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ, ví dụ như chủ sở hữu công ty, luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề, hoặc những người vào Việt Nam với thời gian dưới 3 tháng để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt.