Những Bài Hát Truyền Cảm Hứng Tích Cực

Những Bài Hát Truyền Cảm Hứng Tích Cực

Loạt bài hát do Techcombank sáng tạo bằng AI nằm trong chiến dịch "Tiến tới phiên bản vượt trội trong bạn", nhằm truyền cảm hứng cho người dân vượt qua giới hạn bản thân.

Loạt bài hát do Techcombank sáng tạo bằng AI nằm trong chiến dịch "Tiến tới phiên bản vượt trội trong bạn", nhằm truyền cảm hứng cho người dân vượt qua giới hạn bản thân.

Những câu nói truy�n cảm hứng bằng tiếng Anh v� phong cách sống

Gracefulness is not about attracting attention, it’s about leaving a lasting impression. (Sá»± thanh lịch không phải là để thu hút sá»± chú ý, mà là để để lại ấn tượng lâu dài)

Sophistication is when the inner beauty matches the outer appearance. (Sang tr�ng là khi vẻ đẹp bên trong tương xứng với vẻ bên ngoài.)

A young lady should embody two qualities: refinement and excellence. (Một cô gái nên thể hiện hai phẩm chất: sự tinh tế và xuất sắc.)

The fundamental element of genuine gracefulness is simplicity. (Yếu tố cơ bản của sự duyên dáng đích thực là sự đơn giản.)

A lady’s fragrance reveals more about her than her handwriting does. (Mùi nÆ°á»›c hoa của ngÆ°á»�i phụ nữ tiết lá»™ nhiá»�u hÆ¡n vá»� cô ấy hÆ¡n là viết tay của cô ấy.)

Trends in fashion come and go, but one’s personal style endures. (Các xu hÆ°á»›ng thá»�i trang đến và Ä‘i nhÆ°ng phong cách cá nhân của má»—i ngÆ°á»�i sẽ luôn còn mãi.)

If you dress poorly, people recall the attire; if dress flawlessly, they remember the woman. (Nếu mặc xấu, ngư�i ta sẽ nhớ chiếc váy; nếu mặc đẹp, h� sẽ nhớ đến ngư�i phụ nữ.)

Minimalism, good judgment, and personal care are the three essentials of dressing well, and these don’t require expenses. (Sá»± Ä‘Æ¡n giản, khả năng phán Ä‘oán tốt và biết tá»± chăm sóc bản thân là ba yếu tố cÆ¡ bản trong việc ăn mặc đẹp, và chúng miá»…n phí)

Fashion isn’t limited to clothing; it’s in the atmosphere, in the urban landscape; it’s related to concepts, our lifestyle, and current events. (Thá»�i trang không giá»›i hạn ở quần áo; nó ở trong bầu không khí, trong cảnh quan đô thị; nó liên quan đến các khái niệm, lối sống của chúng ta và các sá»± kiện hiện tại.)

The finest shade in the entire world is the one that complements your appearance. (Màu sắc đẹp nhất trên thế giới chính là màu sắc phù hợp với bạn.)

To be indispensable, one must always stand out. (�ể không thể bị thay thế, ngư�i ta phải luôn nổi bật.)

Personal style is a means of expressing your identity without the need for words. (Phong cách cá nhân là một phương tiện thể hiện bản sắc của bạn mà không cần đến l�i nói.)

Fashion entails adhering to current trends, while style is predominantly about embracing your individuality. (Th�i trang liên quan đến việc tuân theo xu hướng hiện tại, trong khi phong cách chủ yếu là v� việc tự đón nhận bản thân.)

Don’t blindly follow fads. Don’t let fashion dominate you; instead, you choose who you are and what you wish to convey through your clothing and lifestyle. (Ä�ừng mù quáng chạy theo mốt. Ä�ừng để thá»�i trang chi phối bạn; thay vào đó, bạn chá»�n bạn là ai và bạn muốn truyá»�n tải Ä‘iá»�u gì qua trang phục và lối sống của mình.)

Personal style is understanding your identity, what you wish to communicate, and not caring about others’ opinions. (Phong cách cá nhân là hiểu rõ bản sắc của bạn, những gì bạn muốn truyá»�n đạt và không quan tâm đến ý kiến ​​​​của ngÆ°á»�i khác.)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Những câu nói truy�n cảm hứng bằng tiếng Anh từ sách, truyện

Our choices, Harry, reveal our true selves more than our abilities do. (Những lựa ch�n của chúng ta, Harry, bộc lộ con ngư�i thật của chúng ta nhi�u hơn khả năng của chúng ta.)

No one can make you feel inferior without your approval. (Không ai có thể khiến bạn cảm thấy thấp kém nếu không có sự chấp thuận của bạn.)

You can’t rewind and alter the beginning, but you can commence from where you are and modify the conclusion. (Bạn không thể tua lại và thay đổi phần đầu, nhÆ°ng bạn có thể bắt đầu từ vị trí hiện tại và sá»­a đổi phần kết)

It’s never too late to become what you could have been. (Không bao giá»� là quá muá»™n để trở thành ngÆ°á»�i bạn có thể trở thành.)

We are what we consistently practice. Greatness, therefore, is not a deed but a routine. (Chúng ta là những gì chúng ta thực hiện một cách đ�u đặn. Vì vậy, sự xuất sắc không phải là một hành động mà là một thói quen.)

The more you engage in reading, the more knowledge you will acquire. The more you educate yourself, the more opportunities you’ll encounter. (Càng bạn Ä‘á»�c nhiá»�u, bạn sẽ biết nhiá»�u Ä‘iá»�u hÆ¡n. Càng bạn há»�c, bạn sẽ đến nhiá»�u nÆ¡i hÆ¡n.)

Những câu nói truy�n cảm hứng bằng tiếng Anh từ phim, ảnh

Life is like a box of candy, you never know what you will get. (Cuộc sống giống như một hộp kẹo, bạn không bao gi� biết bạn sẽ nhận được gì.)

Embrace the present moment. Grasp the opportunity, young men. Create your lives remarkably. (Hãy trân tr�ng khoảnh khắc hiện tại. Hãy nắm bắt cơ hội nhé các bạn trẻ. Tạo ra cuộc sống của bạn một cách nổi bật.)

For what reason do we tumble? So we can acquire the knowledge to lift ourselves. (Tại sao chúng ta ngã? �ể chúng ta có thể h�c cách đứng lên.)

You either pass away as a champion or endure long enough to witness your transformation into the antagonist. (Bạn hoặc là qua đ�i như một anh hùng hoặc sống đủ lâu để chứng kiến mình trở thành tên ác nhân)

Existence advances quite swiftly. If you don’t pause and examine your surroundings occasionally, you could neglect it. (Cuá»™c sống diá»…n ra khá nhanh. Nếu thỉnh thoảng bạn không dừng lại và kiểm tra xung quanh, bạn có thể bá»� lỡ nó.)

I control my destiny, I oversee my spirit. (Tôi kiểm soát số phận của mình, tôi đi�u hành tinh thần của mình.)

Do it or don’t do it, there’s no trying. (Hãy làm hoặc không làm, không có chuyện thá»­.)

The more effort you put in, the more fortunate you become. (Bạn càng nỗ lực nhi�u, bạn càng trở nên may mắn.)

I have never encountered a person so uninformed that I couldn’t gain knowledge from him. (Tôi chÆ°a bao giá»� gặp má»™t ngÆ°á»�i đàn ông nào ngu ngốc đến mức tôi không thể há»�c được Ä‘iá»�u gì từ anh ta.)

If you aspire to alter the world, you must be the type of person who can effect change. (Nếu bạn khao khát thay đổi thế giới, bạn phải là kiểu ngư�i có thể tạo ra sự thay đổi.)

The sole thing we should dread is fear itself. (�i�u duy nhất chúng ta cần sợ là sự sợ hãi chính mình.)

You’re only bestowed with a small spark of eccentricity. You mustn’t squander it. (Bạn chỉ được ban cho má»™t chút lập dị thôi. Bạn không được lãng phí nó.)

We don’t make errors, only cheerful little coincidences occur. (Chúng ta không mắc lá»—i, chỉ xảy ra những tai nạn nho nhá»� vui vẻ.)

I don’t desire justifications; I seek outcomes. (Tôi không muốn những lá»�i biện minh; Tôi tìm kiếm kết quả.)

Never let anyone cause you to believe that you’re undeserving of your desires. (Ä�ừng bao giá»� để bất cứ ai khiến bạn tin rằng bạn không xứng đáng vá»›i những mong muốn của mình.)

Những câu nói truy�n cảm hứng bằng tiếng Anh v� thất bại

You won’t succeed in any attempt you don’t make. (Bạn sẽ không thành công trong bất kỳ ná»— lá»±c nào khi bạn không thá»±c hiện.)

Your speed doesn’t matter as long as you keep moving forward. (Tốc Ä‘á»™ của bạn không quan trá»�ng miá»…n là bạn tiếp tục tiến vá»� phía trÆ°á»›c.)

Mistakes offer the opportunity to start again, this time with more wisdom. (Sai lầm mang lại cơ hội để bắt đầu lại, lần này với sự khôn ngoan hơn.)

What matters is not the depth of your fall but the height of your recovery. (Quan tr�ng không phải là độ sâu của sự thất bại mà là độ cao của sự phục hồi)

Mistakes are a deviation, not a final destination. (Sai lầm là một sự chệch hướng, không phải là đích đến cuối cùng.)

Failure only exists when you cease to make an effort. (Thất bại chỉ tồn tại khi bạn ngừng nỗ lực.)

Successful individuals embrace the possibility of failure, while those who fear it also avoid success. (Những ngư�i thành công đón nhận khả năng thất bại, trong khi những ngư�i sợ thất bại cũng né tránh thành công.)

Our most significant achievement lies not in never stumbling but in consistently getting up after each fall. (Thành tựu quan tr�ng nhất của chúng ta không phải là không bao gi� vấp ngã mà là luôn đứng dậy sau mỗi lần vấp ngã.)

Achieving success involves moving from one setback to another with unwavering enthusiasm. (�ạt được thành công bao gồm việc chuyển từ thất bại này sang thất bại khác với sự nhiệt tình không ngừng.)

There are no defeats; only events and your responses to them. (Không có thất bại; chỉ các sự kiện và phản ứng của bạn với chúng.)

You grow from mistakes. You utilize them as a foundation for progress. Let go of the past. Don’t attempt to erase the errors from your memory, but don’t fixate on them. Don’t allow them to consume your energy, time, or space. (Bạn trưởng thành từ những sai lầm. Bạn sá»­ dụng chúng làm ná»�n tảng cho sá»± tiến bá»™. Hãy buông bá»� quá khứ. Ä�ừng cố gắng xóa các lá»—i khá»�i bá»™ nhá»› của bạn nhÆ°ng cÅ©ng đừng khắc phục chúng. Ä�ừng cho phép chúng tiêu tốn năng lượng, thá»�i gian hoặc không gian của bạn.)

Madness is repeating identical actions with the hope of different outcomes. (Sự điên rồ là lặp lại những hành động giống nhau với hy v�ng đạt được những kết quả khác nhau.)